Mô tả
VỮA KHÔNG CO NGÓT JOINMAX-M26
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VỮA KHÔNG CO NGÓT JOINMAX- M26
Vữa không co ngót JOINMAX M26 là một loại vật liệu mới sử dụng hệ xi măng polyme, ứng dụng những tính năng tích cực của các thành phần cấp phối tạo nên một loại sản phẩm có tính dẻo, chảy, độ bám dính, và đặc biệt cường độ cao, không co ngót.
PHẠM VI SỬ DỤNG
Vữa không co ngót JOINMAX- M26 được dùng để thi công lấp đầy, chèn chặt các lỗ hốc, khe hở, các hạng mục công trình chịu tác động lực lớn .
Ngoài ra còn được sử dụng liên kết các loại vật liệu có thành phần cốt liệu là sợi đá, sợi thuỷ tinh, polystyren …
Một số công dụng điển hình :
Dùng lấp chèn các khoảng trống :
- Lỗ bulong chân máy, chân cột nhà khung thép tiền chế
- Các lỗ kỹ thuật trong khu vệ sinh, bể nước, bể bơi.
- Các bề mặt chịu tác động lực lớn như mặt tiếp giáp với gối cầu
- Bịt các lỗ neo sau khi kéo cáp dự ứng lực.
- Dùng tạo cứng, chèn chặt các hố neo .
Chú ý không dùng vữa không co ngót JOINMAX- M26 trong các trường hợp :
- Các bề mặt kim loại
- Các bề mặt có tính đàn hồi và không ổn định
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA VỀ VỮA KHÔNG CO NGÓT JOINMAX
Thành phần chính của vữa không co ngót JOINMAX M26 bao gồm xi măng, cát mịn tinh lọc, phụ gia hoá chất polyme…
Vữa được sản xuất dưới dạng bột mịn màu trắng hoặc xám
Khi thi công vữa không co ngót JOINMAX- M26 được trộn với nước tạo thành hỗn hợp vữa có các ưu việt vượt trội về kỹ thuật như sau :
- Có độ bám dính cao với các vật liệu xây dựng thông thường
– Do có tính dẻo, chảy và độ kết dính cao nên khi sử dụng vữa không co ngót JOINMAX- M26 dễ lấp chèn đầy các khoảng trống.
– Cường độ cao
– Tốc độ thi công nhanh
– Không co ngót khi đóng rắn
– Thời gian đóng rắn chậm.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VỀ VỮA KHÔNG CO NGÓT JOINMAX-M26
Chuẩn bị bề mặt thi công
Bề mặt tiếp xúc khi sử dụng vữa không co ngót JOINMAX M26 phải được sạch, cứng chắc, không có tạp chất, hay dầu mỡ, sáp …
Các bề mặt gốc xi măng phải được bảo dưỡng đúng kỹ thuật trước khi thi công. trong điều kiện thời tiết bình thường lớp vữa trát phải được bảo dưỡng ít nhất 1 tuần cho 01 cm chiều dày.
Bề mặt nếu bị nắng rọi trực tiếp làm nhiệt độ tăng cao cần được tưới nước làm mát trước khi thi công.
Các bề mặt dạng thạch cao phải khô hoàn toàn ( độ ẩm < 0,5 % ), cứng chắc. không bụi bẩn
Trộn vữa :
Tỉ lệ nước trong vữa không co ngót JOINMAX M26
Trộn vữa không co ngót JOINMAX- M26 theo tỉ lệ : 24 – 26 phần nước với 100 phần bột JOINMAX- M26 tính theo trọng lượng
Tương đương với 6,0 – 6,5 lít nước với 25 kg bột
Cách trộn : Cho nước trộn vào xô hoặc thùng sạch , rắc từ từ phần bột vào đồng thời trộn đều bằng một máy khoan có gắn cánh trộn cho đến khi tạo thành hỗn hợp vữa đồng nhất và không bị vón cục. Dừng trộn trong khoảng 5 phút sau đó trộn lại và sử dụng.
Thời gian sử dụng vữa sau khi trộn không quá 08 giờ
Thi công vữa :
- Làm sạch bề mặt tiếp xúc với vữa trước khi đổ vữa
- Sác định vị trí đổ vữa và tính toán khối lượng đổ sao cho phù hợp
- Không làm quá ướt bề mặt tiếp xúc với vữa
- Có thể dùng các phương pháp tạo rung cho vữa tràn đầy mọi khe ngách hẹp cần thiết
THỜI GIAN CHO PHÉP SỬ DỤNG
Thời gian phát triển cường độ tương đối tốt sau khoảng 24 h
Thời gian cho phếp sử dụng an toàn : sau khoảng 96 giờ
Đối với bể nước hoặc bể bơi có thể cho nước vào sau : 15 ngày
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA SẢN PHẨM
Sản phẩm vữa không co ngót JOINMAX- M26 phù hợp với các tiêu chuẩn :
- Tiêu chuẩn châu Âu 12004 loại C2TE
- Tiêu chuẩn Mỹ ANSI A 118.1 – 1999
- Tiêu chuẩn Canada 71 GP 30 M loại 2
- Tieu chuẩn Việt Nam VK 1201- TCVN
ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM
Dạng sản phẩm | Bột |
Máu sắc | Xám |
Tỷ trọng ( g/ cm3 ) | 1,3 |
Hàm lượng rắn | 100 |
Bảo quản | 12 tháng trong bao bì còn nguyên, bảo quản nơi khô ráo |
Mức độ độc hại | Không |
THÔNG SỐ THI CÔNG
Tỷ lệ trộn | Trộn 24-26 phần nước với 100 phần JOINMAX M26 trọng lượng ( tương đương 6-6,5 lít nước /bao 25 kg ) |
Dạng hỗn hợp sau khi trộn | Vữa dẻo , dính |
Tỉ trọng hỗn hợp sau khi trộn (g/cm3) | 1,45 |
Độ pH hỗn hợp sau khi trộn | 13 |
Thời gian sử dụng sau khi trộn | < 8 giờ |
Nhiệt độ thi công sản phẩm | Từ +5 độ C đến + 35 độ C |
Thời gian thi công vữa | 30 phút |
Thời gian đông kết tương đối tốt | Khoảng 24 giờ |
Thời gian cho phép sử dụng | Khoảng 96 giờ |
KẾT QUẢ KỸ THUẬT CUỐI CÙNG
Khả năng chống ẩm | Rất tốt |
Khả năng chống lão hoá | Rất tốt |
Khả năng chống dung môi và dầu | Rất tốt |
Khả năng chống acid và kiềm | Không tốt |
Cường độ bám dính theo EN 1348 (N/mm2) :
– Sau 28 ngày – Sau khi gia nhiệt – Sau khi ngâm nước – Sau khi sốc nhiệt |
1,7 1,4 1,2 1,5 |
Mác vữa không co ngót JOINMAX M26 | 400 # |
Nhiệt độ làm việc | Từ – 30 độ C đến + 90 độ C |
VỆ SINH
Tuyệt đối hạn chế dùng nước để rửa và chỉ dùng sau khi thi công vài giờ.
Rửa sạch tay và dụng cụ bằng nước ngay sau khi thi công xong.
BẢO QUẢN
Thời gian bảo quản của sản phẩm là 12 tháng, bảo quản nơi khô ráo trong bao bì còn nguyên .
HƯỚNG DẪN AN TOÀN
Sản phẩm có chứa xi măng nên có thể gây kích ứng khi tiếp xúc với cơ thể. Nên sử dụng găng tay và kính bảo hộ khi thi công sản phẩm. Tham khảo thêm các tài liệu về an toàn lao động